Đề thi minh họa cho kì thi THPT 2025 môn Tiếng Anh

KHÓA HỌC ONLINE TMGROUP



Câu 1 - 2
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation in each of the following questions.
1.
A. face
B. take
C. fan
D. make
Giải thích:
A. face /feɪs/ (n): khuôn mặt
B. take /teɪk/ (v): lấy
C. fan /fæn/ (n): cái quạt
D. make /meɪk/ (v): làm
Đáp án C, ‘a’ phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.
→ Chọn đáp án C
2.
A. routine
B. talent
C. tourist
D. patient
Giải thích:
A. routine /ruːˈtiːn/ (n): thói quen
B. talent /ˈtælənt/ (n): tài năng
C. tourist /ˈtʊərɪst/ (n): khách du lịch
D. patient /ˈpeɪʃnt/ (n): bệnh nhân
Đáp án D, ‘t’ phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
→ Chọn đáp án D

Câu 3 - 4
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
3.
A. common
B. profit
C. attract
D. travel
Giải thích:
A. common /ˈkɒmən/ (adj): chung, phổ biến
B. profit /ˈprɒfɪt/ (n): lợi nhuận
C. attract /əˈtrækt/ (v): thu hút
D. travel /ˈtrævl/ (v): đi lại, du lịch
Đáp án C trọng âm rơi vào âm 2, các đáp án còn lại rơi vào âm 1.
→ Chọn đáp án C
4.
A. discussion
B. gratitude
C. celebrate
D. opposite
Giải thích:
A. discussion /dɪˈskʌʃn/ (n): cuộc thảo luận
B. gratitude /ˈɡrætɪtjuːd/ (n): lòng biết ơn
C. celebrate /ˈselɪbreɪt/ (v): ăn mừng, tổ chức
D. opposite /ˈɒpəzɪt/ (prep): phía đối diện
Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm 1.
→ Chọn đáp án A

Câu 5 - 9
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
5. Human life expectancy_______ greatly in the past few decades since scientists identified the genes responsible for disease resistance.
A. increases
B. has increased
C. increase
D. is increasing
Giải thích:
Hòa hợp thì:
HTHT + Since + QKĐ
Tạm dịch: Tuổi thọ của con người đã tăng lên đáng kể trong vài thập kỷ qua kể từ khi các nhà khoa học xác định được gen có khả năng kháng bệnh.
→ Chọn đáp án B
6. They had to bring in an outside specialist to install the computer system,_______?
A. hadn't they
B. weren't they
C. didn't they
D. haven’t they
Giải thích:
Kiến thức câu hỏi đuôi:
Vế trước chia khẳng định → câu hỏi đuôi chia phủ định.
Động từ had to chia ở quá khứ đơn → câu hỏi đuôi dùng trợ động từ ‘did’.
===> Câu hỏi đuôi dùng ‘didn’t they’.
Tạm dịch: Họ phải mời một chuyên gia bên ngoài để cài đặt hệ thống máy tính, phải không?
→ Chọn đáp án C
1
7. It is obvious that a baby elephant is_______ than a lion cub.
A. heavier
B. heavy
C. heaviest
D. more heavier
Giải thích:
So sánh hơn với tính từ ngắn:
A + be + short adjective – er + than + B
Dạng so sánh hơn của ‘heavy’ là heavier.
Tạm dịch: Rõ ràng là một chú voi con nặng hơn một chú sư tử con.
→ Chọn đáp án A
8. The pressure cooker is designed to allow faster______ at lower temperatures.
A. to cook
B. to cooking
C. cook
D. cooking
Giải thích:
Danh động từ:
allow doing something: cho phép làm điều gì
Tạm dịch: Nồi áp suất được thiết kế để cho phép nấu ăn nhanh hơn ở nhiệt độ thấp.
→ Chọn đáp án D
1
9. Increasing temperatures worldwide due to global warming has______ a reduction in sales of tea in the UK recently.
A. brought about
B. taken after
C. put forward
D. turned up
Giải thích:
Cụm động từ (Phrasal verb):
A. brought about: gây ra, dẫn đến điều gì
B. taken after: giống với
C. put forward: đề xuất
D. turned up: xuất hiện
Tạm dịch: Nhiệt độ tăng lên trên toàn thế giới do hiệu ứng nhà kính đã gây ra sự giảm sút trong việc bán trà ở Anh gần đây.
→ Chọn đáp án A

Câu 10 - 12
Read the following advertisement/school announcement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 10 to 12.

WANT TO BE A TOUR GUIDE?

Are you over 18? Are you interested (10)______ travelling and exploring different cultures?

Apply to ABC Vocational School. We provide tour guide training courses all year round:

  • No (11)______ qualifications needed
  • Low cost
  • Apprenticeships provided

Contact (12)_______:

  • Email: abcxyz@web.mail
  • Address: 100 Olden Street, Ballack Clava
Giải thích:

DỊCH BÀI

WANT TO BE A TOUR GUIDE?

 

Are you over 18? Are you interested in travelling and exploring different cultures?

Apply to ABC Vocational School. We provide tour guide training courses all year round:

 

●  No qualifications needed

●  Low cost

●  Apprenticeships provided

Contact information:

●  Email: abcxyz@web.mail

●  Address: 100 Olden Street, Ballack Clava

 

BẠN MUỐN TRỞ THÀNH MỘT HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH?

Bạn đã trên 18 tuổi chưa? Bạn có thích đi du lịch và khám phá các nền văn hóa khác nhau không?

Nộp đơn vào Trường dạy nghề ABC. Chúng tôi cung cấp các khóa đào tạo hướng dẫn viên du lịch quanh năm:

● Không cần bằng cấp

● Chi phí thấp

● Cung cấp chương trình học nghề

Thông tin liên lạc:

● Email: abcxyz@web.mail

● Địa chỉ: 100 Phố Olden, Ballack Clava

10.
A. in
B. on
C. at
D. for
Giải thích:
Kiến thức giới từ:
- interested in doing something: thích thú/yêu thích làm gì đó
Tạm dịch: Are you interested in traveling and exploring different cultures?
(Bạn có hứng thú với việc du lịch và khám phá các nền văn hóa khác nhau không?)
→ Chọn đáp án A
11.
A. a
B. an
C. the
D. Ø (no article)
Giải thích:
Kiến thức mạo từ:
Danh từ ‘qualification’ ở dạng số nhiều và chưa xác định, nên ta không dùng mạo từ.
Tạm dịch: No qualifications needed (Không cần bằng cấp)
→ Chọn đáp án D
12.
A. information
B. inform
C. informative
D. informatively
Giải thích:
Kiến thức từ loại:
A. information (n): thông tin → contact information (n): thông tin liên lạc
B. inform (v): thông báo
C. informative (adj): cung cấp thông tin, bổ ích
D. informatively (adv): một cách bổ ích
Tạm dịch: Contact information (Thông tin liên lạc)
→ Chọn đáp án A

Câu 13 - 15
Read the following advertisement/school announcement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 13 to 15.

ANNOUNCEMENT OF SCHOOL YEAR-END PARTY

The School Youth Union would like to announce:

  • All students (13)______ to be present at 19:00 on May 29.
  • Each class is to prepare a performance for the Talent Show. Each performance should not exceed 5 minutes.
  • Each class is to (14)______ one student to take part in the "King and Queen of the Night" event.

(15)________ you have any questions, please contact your class monitor.

Giải thích:

DỊCH BÀI

ANNOUNCEMENT OF SCHOOL YEAR-END PARTY

The School Youth Union would like to announce:

●  All students are required to be present at 19:00 on May 29.

●  Each class is to prepare a performance for the Talent Show. Each performance should not exceed 5 minutes.

●  Each class is to nominate one student to take part in the "King and Queen of the Night" event.

Should you have any #s, please contact your class monitor.

 

THÔNG BÁO TIỆC CUỐI NĂM HỌC

 

Đoàn Thanh niên Nhà trường xin thông báo:

● Tất cả học sinh bắt buộc phải có mặt vào lúc 19h ngày 29/5.

● Mỗi lớp chuẩn bị một tiết mục cho phần thi Tài năng. Mỗi tiết mục không quá 5 phút.

 

● Mỗi lớp cử một học sinh tham gia sự kiện “Nam Vương và Nữ hoàng của đêm hội”.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ với lớp trưởng của bạn.

13.
A. are required
B. requiring
C. requires
D. have required
Giải thích:
Câu bị động ở thì hiện tại đơn:
- S + is/am/are + V3/Ved
- be required + to do something: được yêu cầu/bắt buộc làm gì
- All students là danh từ số nhiều nên chia động từ ở dạng số nhiều → dùng ‘are’
Tạm dịch: All students are required to be present at 19:00 on May 29.
(Tất cả học sinh đều phải có mặt lúc 19:00 ngày 29 tháng 5.)
→ Chọn đáp án A
14.
A. nominate
B. dominate
C. activate
D. illustrate
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
A. nominate (v): đề cử
B. dominate (v): thống trị
C. activate (v): kích hoạt
D. illustrate (v): minh họa
Tạm dịch: Each class is to nominate one student to take part in the "King and Queen of the Night" event.
(Mỗi lớp phải đề cử một học sinh tham gia sự kiện "Nam Vương và Nữ Hoàng của Đêm".)
→ Chọn đáp án A
15.
A. Should
B. Had
C. Were
D. Do
Giải thích:
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Cấu trúc: Should + S + V (infinitive), S + will V/ câu mệnh lệnh/ yêu cầu.
Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ với lớp trưởng của bạn.
→ Chọn đáp án A

Câu 16 - 17
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph/letter in each of the following questions.
16.
a. Also, volunteering helps students connect with the community, making them aware of the needs around them.
b. Additionally, students develop such important skills as teamwork and communication ones while they volunteer.
c. Firstly, students who do voluntary work gain valuable real-world experience which can help in their future careers.
d. Finally, doing volunteer work can be a rewarding experience, as students feel good about helping others.
e. High school students benefit from doing voluntary work in many ways.
A. e -c -a -b -d
B. e -a -c -b -d
C. c -a -b -d -e
D. c -e -a -b -d
Giải thích:
Tạm dịch:
High school students benefit from doing voluntary work in many ways. Firstly, students who do voluntary work gain valuable real-world experience which can help in their future careers. Also, volunteering helps students connect with the community, making them aware of the needs around them. Additionally, students develop such important skills as teamwork and communication ones while they volunteer. Finally, doing volunteer work can be a rewarding experience, as students feel good about helping others.
(Làm tình nguyện sẽ mang lại lợi ích cho các học sinh cấp 3 theo nhiều cách. Đầu tiên, học sinh tham gia công tác tình nguyện có được những kinh nghiệm thực tế quý báu có thể giúp họ trong sự nghiệp tương lai của mình. Ngoài ra, việc tình nguyện giúp học sinh kết nối với cộng đồng, khiến họ nhận thức được nhu cầu xung quanh họ. Thêm vào đó, học sinh phát triển những kỹ năng quan trọng như làm việc nhóm và giao tiếp trong khi tình nguyện. Cuối cùng, làm công tác tình nguyện có thể là một trải nghiệm đáng giá, vì học sinh cảm thấy vui khi giúp đỡ người khác.)
→ Chọn đáp án A
17.
a. Besides, doing chores together can actually be fun and it makes the work go faster.
b. Dear Mike, I hope you are well! I've been thinking about why it's important for children to help with housework.
c. It's a good way for families to spend time together and learn new skills.
d. Firstly, it teaches us responsibility and how to take care of our own things.
e. Also, when we help our parents, it shows them respect and gratitude for all they do for us.
f. Best wishes.
A. b -c -a -e -d -f
B. b -d -e -a -c -f
C. b -a -d -e -c -f
D. b -e -d -a -c -f
Giải thích:
Tạm dịch:
Dear Mike, I hope you are well! I've been thinking about why it's important for children to help with housework. Firstly, it teaches us responsibility and how to take care of our own things. Also, when we help our parents, it shows them respect and gratitude for all they do for us. Besides, doing chores together can actually be fun and it makes the work go faster. It’s a good way for families to spend time together and learn new skills. Best wishes.
(Thân gửi Mike, tôi hy vọng bạn vẫn khoẻ! Tôi đã suy nghĩ về lý do tại sao trẻ em cần giúp đỡ việc nhà. Đầu tiên, nó dạy chúng ta có trách nhiệm và cách chăm sóc đồ đạc của mình. Ngoài ra, khi chúng ta giúp đỡ cha mẹ, điều đó thể hiện sự tôn trọng và biết ơn đối với tất cả những gì họ đã làm cho chúng ta. Hơn nữa, việc làm việc nhà cùng nhau thực sự có thể rất vui và làm cho công việc tiến triển nhanh hơn. Đó cũng là cách tốt để các gia đình dành thời gian bên nhau và học hỏi kỹ năng mới. Chúc bạn mọi điều tốt đẹp.)
→ Chọn đáp án B

Câu 18 - 23
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 23.

Music brings many benefits to our lives, especially when we learn something new. Firstly, it makes learning more enjoyable. When we listen to music while studying, it can help us feel relaxed and happy. (18)______. For example, if you are learning a new language, listening to songs in that language can help you understand and remember words better.

Secondly, music helps us focus. (19)______, our mind becomes less distracted. We can concentrate better on our tasks, whether it's reading, writing, or solving problems. This is because music has a special way of grabbing our attention and (20)______.

Finally, music connects us with other cultures. Through music, we can learn about the traditions, feelings, and (21)______. It's like traveling to new places without leaving (22)______. We can hear different instruments, rhythms, and voices that tell us about the rich diversity of our world.

In summary, music is not just about entertainment. It helps us learn better, stay focused, and (23)______. It's a powerful tool that can make our learning journey more exciting and rewarding.
Giải thích:

DỊCH BÀI

        Music brings many benefits to our lives, especially when we learn something new. Firstly, it makes learning more enjoyable. When we listen to music while studying, it can help us feel relaxed and happy. This makes it easier to remember what we learn. For example, if you are learning a new language, listening to songs in that language can help you understand and remember words better.

 

        Âm nhạc mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống của chúng ta, đặc biệt là khi chúng ta học được điều gì đó mới mẻ. Thứ nhất, nó làm cho việc học trở nên thú vị hơn. Khi chúng ta nghe nhạc trong khi học, nó có thể giúp chúng ta cảm thấy thư giãn và vui vẻ. Điều này giúp chúng ta dễ dàng ghi nhớ những gì đã học hơn. Ví dụ: nếu bạn đang học một ngôn ngữ mới, nghe các bài hát bằng ngôn ngữ đó có thể giúp bạn hiểu và ghi nhớ từ tốt hơn.

        Secondly, music helps us focus. When we listen to calm music, our mind becomes less distracted. We can concentrate better on our tasks, whether it's reading, writing, or solving problems. This is because music has a special way of grabbing our attention and keeping us engaged.

        Thứ hai, âm nhạc giúp chúng ta tập trung. Khi nghe những bản nhạc êm dịu, tâm trí chúng ta sẽ bớt xao lãng hơn. Chúng ta có thể tập trung tốt hơn vào nhiệm vụ của mình, cho dù đó là đọc, viết hay giải quyết vấn đề. Điều này là do âm nhạc có một cách đặc biệt để thu hút sự chú ý của chúng ta và khiến chúng ta hứng thú.

        Finally, music connects us with other cultures. Through music, we can learn about the traditions, feelings, and stories of people from different parts of the world. It's like traveling to new places without leaving our home We can hear different instruments, rhythms, and voices that tell us about the rich diversity of our world.

        Cuối cùng, âm nhạc kết nối chúng ta với các nền văn hóa khác. Thông qua âm nhạc, chúng ta có thể tìm hiểu về truyền thống, cảm xúc và câu chuyện của mọi người từ các nơi khác nhau trên thế giới. Nó giống như du lịch đến những địa điểm mới mà không cần rời khỏi nhà. Chúng ta có thể nghe thấy những nhạc cụ, nhịp điệu và giọng nói khác nhau cho chúng ta biết về sự đa dạng phong phú của thế giới chúng ta.

        In summary, music is not just about entertainment. It helps us learn better, stay focused, and connect with other cultures. It's a powerful tool that can make our learning journey more exciting and rewarding.

        Tóm lại, âm nhạc không chỉ để giải trí. Nó giúp chúng ta học tập tốt hơn, tập trung hơn và kết nối với các nền văn hóa khác. Đó là một công cụ mạnh mẽ có thể làm cho hành trình học tập của chúng ta trở nên thú vị và bổ ích hơn.

18.
A. This makes it easier to remember what we learn
B. Which makes it easier to remember what we learn
C. Making it easier to remember what learn
D. It makes it easier to remember what do we learn
Giải thích:
Kiến thức ngữ pháp:
- “This” thường được sử dụng để thay thế cho cả một mệnh đề đã được nói đến trước đó.
B và C sai vì chưa tạo thành 1 mệnh đề hoàn chỉnh.
D sai vì ta không cần trợ động từ ‘do’ trong mệnh đề danh từ ‘what we learn’.
Tạm dịch: When we listen to music while studying, it can help us feel relaxed and happy.
This makes it easier to remember what we learn.
(Khi chúng ta nghe nhạc trong khi học, nó có thể giúp chúng ta cảm thấy thư giãn và vui vẻ. Điều này giúp chúng ta dễ dàng ghi nhớ những gì đã học hơn.)
→ Chọn đáp án A
19.
A. When we listen to calm music
B. Listen to calm music
C. To listen to calm music
D. Having listened to calm music
Giải thích:
Mệnh đề trạng ngữ:
A. When we listen to calm music: Khi chúng ta nghe nhạc nhẹ nhàng
B. Listen to calm music: Hãy nghe nhạc nhẹ nhàng (Câu mệnh lệnh) → sai nghĩa
C. To listen to calm music: Để nghe nhạc nhạc nhàng → (Chỉ mục đích) → sai nghĩa
D. Having listened to calm music: Đã nghe nhạc nhẹ nhàng → (Having VPII nhấn mạnh hành động đã hoàn tất trước hành động khác) → Sai nghĩa
Tạm dịch: When we listen to calm music, our mind becomes less distracted.
(Khi chúng ta nghe nhạc nhẹ nhàng, đầu óc chúng ta trở nên ít bị phân tâm hơn.)
→ Chọn đáp án A
20.
A. keeping us engaged
B. keeping engaging us
C. to keep us engaged
D. to keep engaging us
Giải thích:
Cấu trúc song song:
- Từ nối ‘and’ được dùng trong cấu trúc song song.
- Các từ trong câu với cấu trúc song song phải cùng một loại từ để diễn tả ý nghĩa liệt kê.
- Chia động từ song song với grabbing → keeping us engaged: giữ cho chúng ta luôn hứng thú
Tạm dịch: This is because music has a special way of grabbing our attention and keeping us engaged.
(Điều này là do âm nhạc có một cách đặc biệt để thu hút sự chú ý của chúng ta và khiến chúng ta luôn hứng thú.)
→ Chọn đáp án A
21.
A. from different parts of the world stories of people
B. stories from different parts of the world of people
C. people from different parts of the world stories
D. stories of people from different parts of the world
Giải thích:
A. từ những nơi khác nhau trên thế giới những câu chuyện của con người → sai nghĩa
B. những câu chuyện từ những nơi khác nhau trên thế giới của con người → sai nghĩa
C. những người từ những phần khác nhau của các câu truyện trên thế giới → sai nghĩa
D. câu chuyện của những người từ khắp nơi trên thế giới
Tạm dịch: Through music, we can learn about the traditions, feelings, and stories of people from different parts of the world.
(Thông qua âm nhạc, chúng ta có thể tìm hiểu về truyền thống, cảm xúc và câu chuyện của mọi người từ khắp nơi trên thế giới.)
→ Chọn đáp án D
22.
A. their home
B. this home
C. our home
D. its home
Giải thích:
Kiến thức về phép quy chiếu
- Câu phía trước đang dùng chủ ngữ là We → tính từ sở hữu tương ứng là our → our home
Tạm dịch: It's like traveling to new places without leaving our home.
(Nó giống như đi du lịch đến những nơi mới mà không cần rời khỏi nhà của chúng ta.)
→ Chọn đáp án C
23.
A. other cultures are connected
B. connect with other cultures
C. we are connected with other cultures
D. to connect with other cultures
Giải thích:
Cấu trúc song song
- Từ nối ‘and’ được dùng trong cấu trúc song song.
- Các từ trong câu với cấu trúc song song phải cùng một loại từ để diễn tả ý nghĩa liệt kê.
- Chia động từ song song với learn, stay nên chỗ trống dùng động từ nguyên mẫu.
→ connect with other cultures: kết nối với các nền văn hóa khác
Tạm dịch: It helps us learn better, stay focused, and connect with other cultures.
(Nó giúp chúng ta học tập tốt hơn, tập trung hơn và kết nối với các nền văn hóa khác)
→ Chọn đáp án B

Câu 24 - 28
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28.

Doing chores is good for children. Kids (24)______ do housework develop important life skills that they will need for the rest of their lives. Doing the laundry, cleaning the house, and taking care of others are among the important skills students will need when they start their own families. These are the things that schools cannot fully teach, (25)______ it's important for children to learn them at home.
Moreover, sharing housework helps young people learn to take (26)______. They know that they have to try to finish their tasks even though they do not enjoy doing them, (27)______ benefit of housework is that it helps develop children's gratitude to their parents. When doing housework, they learn to appreciate all the hard work their parents do around the house for them. In addition, doing chores together helps (28)______ family bonds, creating special moments between children and parents. All in all, doing housework can bring a lot of benefits to children.

(Adapted from Global Success)
Giải thích:

DỊCH BÀI

      Doing chores is good for children. Kids who do housework develop important life skills that they will need for the rest of their lives. Doing the laundry, cleaning the house, and taking care of others are among the important skills students will need when they start their own families. These are the things that schools cannot fully teach, so it's important for children to learn them at home. Moreover, sharing housework helps young people learn to take responsibility. They know that they have to try to finish their tasks even though they do not enjoy doing them. Another benefit of housework is that it helps develop children's gratitude to their parents. When doing housework, they learn to appreciate all the hard work their parents do around the house for them. In addition, doing chores together helps strengthen family bonds, creating special moments between children and parents. All in all, doing housework can bring a lot of benefits to children.

 

      Làm việc nhà là tốt cho trẻ em. Những đứa trẻ làm việc nhà sẽ phát triển những kỹ năng sống quan trọng mà chúng sẽ cần trong suốt quãng đời còn lại. Giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và chăm sóc người khác là một trong những kỹ năng quan trọng mà học sinh cần có khi lập gia đình riêng. Đây là những điều mà trường học không thể dạy đầy đủ nên điều quan trọng là trẻ phải học chúng ở nhà. Hơn nữa, việc chia sẻ việc nhà giúp các bạn trẻ học cách chịu trách nhiệm. Họ biết rằng họ phải cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của mình mặc dù họ không thích làm việc đó. Một lợi ích khác của việc nhà là giúp trẻ phát triển lòng biết ơn đối với cha mẹ. Khi làm việc nhà, các em học được cách trân trọng những công việc khó nhọc mà bố mẹ đã làm trong nhà cho mình. Ngoài ra, cùng nhau làm việc nhà còn giúp gắn kết tình cảm gia đình, tạo nên những khoảnh khắc đặc biệt giữa con cái và cha mẹ. Nhìn chung, làm việc nhà có thể mang lại rất nhiều lợi ích cho trẻ.

24.
A. which
B. who
C. when
D. where
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ:
Dùng đại từ quan hệ “who” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ người ‘kids’ đứng trước.
Tạm dịch: Kids who do housework develop important life skills that they will need for the rest of their lives.
(Những đứa trẻ làm việc nhà sẽ phát triển những kỹ năng sống quan trọng mà chúng sẽ cần trong suốt quãng đời còn lại.)
→ Chọn đáp án B
25.
A. nor
B. or
C. so
D. either
Giải thích:
Kiến thức liên từ, trạng từ:
- neither…nor…: không…cũng không…
- or: hoặc
- so: vì vậy, nên
- either…or…: hoặc…hoặc
Tạm dịch: These are the things that schools cannot fully teach, so it’s important for children to learn them at home.
(Đây là những điều mà trường học không thể dạy đầy đủ nên điều quan trọng là trẻ phải học chúng ở nhà.)
→ Chọn đáp án C
26.
A. responsibility
B. effect
C. response
D. place
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- responsibility (n): trách nhiệm → take responsibility: chịu trách nhiệm
- effect (n): tác dụng → take effect: có tác dụng, có hiệu lực
- response (n): phản hồi
- place (n): địa điểm → take place: diễn ra
Tạm dịch: Moreover, sharing housework helps young people learn to take responsibility.
(Hơn nữa, việc chia sẻ việc nhà giúp các bạn trẻ học cách chịu trách nhiệm.)
→ Chọn đáp án A
27.
A. The others
B. Others
C. Other
D. Another
Giải thích:
Kiến thức lượng từ:
- the others: những người/ cái còn lại
- others: những người khác/những cái khác
- other + N số nhiều/ không đếm được: cái khác/người khác
- another + N số ít: một cái khác/một người khác
‘benefit’ là danh từ số ít, nên ta dùng another.
Tạm dịch: Another benefit of housework is that it helps develop children’s gratitude to their parents.
(Một lợi ích khác của việc nhà là giúp trẻ phát triển lòng biết ơn đối với cha mẹ.)
→ Chọn đáp án D
28.
A. threaten
B. strengthen
C. loosen
D. broaden
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- threaten (v): đe dọa
- strengthen (v): tăng cường, củng có
- loosen (v): nới lỏng
- broaden (v): nới rộng
Tạm dịch: In addition, doing chores together helps strengthen family bonds.
(Ngoài ra, việc cùng nhau làm việc nhà còn giúp gắn kết tình cảm gia đình.)
→ Chọn đáp án B

Câu 29 - 33
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 33.

International Women's Day, celebrated on March 8th, is a time to honor women's progress and advocate for real change towards gender equality. This day, rooted in a 1908 demonstration where 15,000 women in New York City stood united for equal rights, better pay, shorter hours, and voting rights, has grown into a worldwide movement. Clara Zetkin, at a meeting in 1910, suggested a special day each year to focus on women's rights, leading to the first International Women's Day in 1911.

Despite some beliefs that women have equal chances as men, the reality often tells a different story. Girls worldwide face more household duties than boys and are more likely to miss out on school. In many countries, equal education for both genders is not guaranteed, and many girls are married off young, which can force them to end school early, lead to early pregnancy together with other health issues, and increase the chance of domestic violence.

On International Women's Day, people participate in activities that raise awareness and call for gender equality. Wearing purple, a color of women's rights history, is common. It is also a day when women are celebrated with gifts and social recognition in some places.

The journey towards full gender equality continues to face challenges. Yet, women's groups across the globe remain strong and active, with younger women and teenagers adding their voices and energy to the cause. They are organizing, speaking out, and urging a shift in how we view and act towards each other regarding gender roles.

(Adapted from https://learnenglishteens.britishcouncil.org)
Giải thích:

DỊCH BÀI

         International Women's Day, celebrated on March 8th, is a time to honor women's progress and advocate for real change towards gender equality. This day, rooted in a 1908 demonstration where 15,000 women in New York City stood united for equal rights, better pay, shorter hours, and voting rights, has grown into a worldwide movement. Clara Zetkin, at a meeting in 1910, suggested a special day each year to focus on women's rights, leading to the first International Women's Day in 1911.

 

 

         Ngày Quốc tế Phụ nữ, được tổ chức vào ngày 8 tháng 3, là thời điểm tôn vinh sự tiến bộ của phụ nữ và ủng hộ những thay đổi thực sự hướng tới bình đẳng giới. Ngày này, bắt nguồn từ cuộc biểu tình năm 1908 nơi 15.000 phụ nữ ở Thành phố New York đã đoàn kết vì quyền bình đẳng, lương cao hơn, thời gian làm việc ngắn hơn và quyền bầu cử, đã phát triển thành một phong trào trên toàn thế giới. Clara Zetkin, tại một cuộc họp năm 1910, đã đề xuất một ngày đặc biệt mỗi năm để tập trung vào quyền phụ nữ, Ngày Quốc tế Phụ nữ cũng được ra đời đầu tiên vào năm 1911.

Despite some beliefs that women have equal chances as men, the reality often tells a different story. Girls worldwide face more household duties than boys and are more likely to miss out on school. In many countries, equal education for both genders is not guaranteed, and many girls are married off young, which can force them to end school early, lead to early pregnancy together with other health issues, and increase the chance of domestic violence.

Bất chấp một số niềm tin rằng phụ nữ có cơ hội bình đẳng như nam giới, thực tế lại là chuyện khác. Các bé gái trên toàn thế giới phải làm nhiều công việc nhà hơn các bé trai và có nhiều khả năng phải nghỉ học hơn. Ở nhiều quốc gia, giáo dục bình đẳng cho cả hai giới không được đảm bảo và nhiều bé gái phải kết hôn khi còn trẻ có thể buộc các em phải nghỉ học sớm, dẫn đến mang thai sớm cùng các vấn đề sức khỏe khác và làm tăng nguy cơ bạo lực gia đình.

On International Women's Day, people participate in activities that raise awareness and call for gender equality. Wearing purple, a color of women's rights history, is common. It is also a day when women are celebrated with gifts and social recognition in some places.

Vào Ngày Quốc tế Phụ nữ, mọi người tham gia các hoạt động nâng cao nhận thức và kêu gọi bình đẳng giới. Mặc đồ màu tím, màu của lịch sử quyền phụ nữ, là điều phổ biến. Đây cũng là ngày mà phụ nữ được tôn vinh bằng quà và được xã hội công nhận ở một số nơi.

The journey towards full gender equality continues to face challenges. Yet, women's groups across the globe remain strong and active, with younger women and teenagers adding their voices and energy to the cause. They are organizing, speaking out, and urging a shift in how we view and act towards each other regarding gender roles.

Hành trình hướng tới bình đẳng giới toàn diện tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức. Tuy nhiên, các nhóm phụ nữ trên toàn cầu vẫn mạnh mẽ và năng động, với những phụ nữ và thanh thiếu niên trẻ tuổi đóng góp tiếng nói và năng lượng của mình cho cộng đồng gây ra. Họ đang tổ chức, lên tiếng và thúc giục thay đổi cách chúng ta nhìn nhận và hành động với nhau về vai trò giới.

29. What would be the best title for the passage?
A. The Historical Protests for Women's Rights
B. The Celebration of International Women's Day
C. The Global March for Women's Education
D. The Continuing Struggle for Gender Equality
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Các cuộc biểu tình trong lịch sử vì quyền của phụ nữ
B. Kỷ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ
C. Cuộc biểu tình trên toàn cầu về giáo dục cho phụ nữ
D. Cuộc đấu tranh liên tục vì bình đẳng giới
Tóm tắt: Đoạn văn nói về ngày Quốc tế Phụ nữ nhằm nêu ra cuộc đấu tranh vẫn còn tiếp diễn vì bình đẳng giới. Đoạn văn đề cập tới những vấn đề mà nữ giới phải đối diện và các nhóm vì phụ nữ trên toàn cầu vẫn đang đấu tranh để đạt được bình đẳng giới.
→ Cuộc đấu tranh liên tục vì bình đẳng giới
→ Chọn đáp án D
30. What does the word advocate in the passage mostly mean?
A. To oppose strongly
B. To support publicly
C. To ignore completely
D. To question critically
Giải thích:
Từ “advocate” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ _____.
A. phản đối mạnh mẽ
B. ủng hộ công khai
C. ngó lơ hoàn toàn
D. đặt câu hỏi chỉ trích
→ advocate (v): ủng hộ công khai = to support publicly
→ Chọn đáp án B
31. What suggestion did Clara Zetkin make at the 1910 meeting?
A. That women should wear purple to show unity
B. That a global protest for women's rights be organized
C. That an international day each year be dedicated to women's rights
D. That women should receive gifts and social recognition on March 8th
Giải thích:
Clara Zetkin đã đưa ra đề nghị gì tại cuộc họp năm 1910?
A. Phụ nữ nên mặc đồ màu tím để thể hiện sự đoàn kết
B. Một cuộc biểu tình toàn cầu vì quyền của phụ nữ nên được tổ chức
C. Một ngày quốc tế hàng năm nên được dành riêng cho quyền phụ nữ
D. Phụ nữ nên được nhận quà và sự công nhận của xã hội vào ngày 8 tháng 3
Thông tin:
+ Clara Zetkin, at a meeting in 1910, suggested a special day each year to focus on women's rights, leading to the first International Women's Day in 1911.
(Clara Zetkin, tại một cuộc họp năm 1910, đã đề xuất một ngày đặc biệt mỗi năm để tập trung vào quyền phụ nữ, nên có Ngày Quốc tế Phụ nữ đầu tiên ra đời vào năm 1911.)
→ Chọn đáp án C
32. What issue is NOT mentioned as a challenge faced by girls, according to the passage?
A. Undertaking more household chores than boys
B. Being more likely to be married at a young age
C. Receiving a guaranteed equal education
D. Having a higher likelihood of missing out on school
Giải thích:
Theo đoạn văn, vấn đề nào KHÔNG được đề cập như một thách thức đối với các bé gái?
A. Đảm nhận nhiều công việc gia đình hơn các bé trai
B. Có nhiều khả năng kết hôn khi còn trẻ
C. Nhận được một nền giáo dục bình đẳng được đảm bảo
D. Có khả năng nghỉ học cao hơn
Thông tin:
+ Girls worldwide face more household duties than boys and are more likely to miss out on school. In many countries, equal education for both genders is not guaranteed, and many girls are married off young, which can force them to end school early, lead to early pregnancy together with other health issues, and increase the chance of domestic violence.
(Các bé gái trên toàn thế giới phải đối mặt với nhiều công việc gia đình hơn các bé trai và có nhiều khả năng phải nghỉ học hơn. Ở nhiều quốc gia, giáo dục bình đẳng cho cả hai giới không được đảm bảo và nhiều cô gái phải kết hôn khi còn trẻ có thể buộc các em phải nghỉ học sớm, dẫn đến mang thai sớm cùng các vấn đề sức khỏe khác và làm tăng nguy cơ bạo lực gia đình.)
→ A, B và D được đề cập
→ C không được đề cập
→ Chọn đáp án C
33. What does the word "It" in paragraph 3 refer to?
A. International Women's Day
B. Awareness
C. Gender equality
D. Wearing purple
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. Ngày Quốc tế Phụ nữ
B. Nhận thức
C. Bình đẳng giới
D. Mặc đồ màu tím
Thông tin:
+ On International Women's Day, people participate in activities that raise awareness and call for gender equality. Wearing purple, a color of women's rights history, is common. It is also a day when women are celebrated with gifts and social recognition in some places.
(Vào Ngày Quốc tế Phụ nữ, mọi người tham gia các hoạt động nâng cao nhận thức và kêu gọi bình đẳng giới. Mặc đồ màu tím, màu của lịch sử quyền phụ nữ, là điều phổ biến. Đây cũng là ngày mà phụ nữ được tôn vinh bằng quà và được xã hội công nhận ở một số nơi.)
→ Chọn đáp án A

Câu 34 - 40
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 40.

Since the birth of the car in 1886, transport in big cities has changed a lot. It is no wonder many experts think that there will be extraordinary changes in the next few decades.

As technology develops, highways, skylines, subways will be all transformed. Smarter roadways and highways in cities outfitted with IoT sensors will process all kinds of data in real time and inform users of the best transport options. Weather, crashes, traffic conditions will be communicated to users and smart stops will be found everywhere providing renewable energy, green hydrogen or even greener energy, ensuring efficiency and safety on every highway. Tunnels will also be a smart choice because of the reduction of traffic congestion. Underground roads will be built in 3D with a lift system which will take vehicles deep underground and will allow traffic to attain the greatest speed without intersections.

There will also be innovations in the sky. Air taxis are not a new idea, but in the future they will be completely environment-friendly. Aviation gasoline will be no longer used. Green energy will be in place and cost-effective air taxis will enable people to travel from one busy urban city to another in record time.

New technologies such as AI and the rollout of 5G will pave the way for fully autonomous innovation. Cars will not be the only thing to go autonomous. Freight trucks, cargo vehicles, air taxis will all benefit from this technology and that is why the term 'driver' will become extinct.

Transport will go green. Electric or hydrogen power will be mainstream. There will still be issues to solve such as safety, speed and cost, and of course governments will need to make new traffic laws.

(Adapted from Friends Global)
Giải thích:

DỊCH BÀI

      Since the birth of the car in 1886, transport in big cities has changed a lot. It is no wonder many experts think that there will be extraordinary changes in the next few decades.

 

Kể từ khi ô tô ra đời vào năm 1886, giao thông ở các thành phố lớn đã thay đổi rất nhiều. Không có gì ngạc nhiên khi nhiều chuyên gia cho rằng sẽ có những thay đổi phi thường trong vài thập kỷ tới.

As technology develops, highways, skylines, subways will be all transformed. Smarter roadways and highways in cities outfitted with IoT sensors will process all kinds of data in real time and inform users of the best transport options. Weather, crashes, traffic conditions will be communicated to users and smart stops will be found everywhere providing renewable energy, green hydrogen or even greener energy, ensuring efficiency and safety on every highway. Tunnels will also be a smart choice because of the reduction of traffic congestion. Underground roads will be built in 3D with a lift system which will take vehicles deep underground and will allow traffic to attain the greatest speed without intersections.

 

Khi công nghệ phát triển, đường cao tốc, đường bay, tàu điện ngầm đều sẽ được thay đổi. Đường bộ và đường cao tốc thông minh hơn ở các thành phố được trang bị cảm biến IoT sẽ xử lý tất cả các loại dữ liệu trong thời gian thực và thông báo cho người dùng về các lựa chọn giao thông tốt nhất. Thời tiết, va chạm, tình trạng giao thông sẽ được thông báo tới người dùng và các điểm dừng thông minh sẽ được tìm thấy ở mọi nơi cung cấp năng lượng tái tạo, hydro xanh hoặc thậm chí là năng lượng xanh hơn, đảm bảo hiệu quả và an toàn trên mọi đường cao tốc. Đường hầm cũng sẽ là sự lựa chọn thông minh vì giảm ùn tắc giao thông. Đường hầm sẽ được xây dựng ở dạng 3D với hệ thống thang máy sẽ đưa các phương tiện đi sâu dưới lòng đất và cho phép giao thông đạt tốc độ cao nhất mà không cần giao lộ.

There will also be innovations in the sky. Air taxis are not a new idea, but in the future they will be completely environment-friendly. Aviation gasoline will be no longer used. Green energy will be in place and cost-effective air taxis will enable people to travel from one busy urban city to another in record time.

 

Cũng sẽ có những đổi mới trên bầu trời. Taxi hàng không không phải là một ý tưởng mới nhưng trong tương lai chúng sẽ hoàn toàn thân thiện với môi trường. Xăng hàng không sẽ không còn được sử dụng. Năng lượng xanh sẽ được áp dụng và taxi hàng không tiết kiệm chi phí sẽ cho phép mọi người di chuyển từ thành phố đô thị sầm uất này sang thành phố đô thị sầm uất khác trong thời gian kỷ lục.

New technologies such as AI and the rollout of 5G will pave the way for fully autonomous innovation. Cars will not be the only thing to go autonomous. Freight trucks, cargo vehicles, air taxis will all benefit from this technology and that is why the term 'driver' will become extinct.

Các công nghệ mới như AI và triển khai 5G sẽ mở đường cho sự đổi mới hoàn toàn tự động. Ô tô sẽ không phải là thứ duy nhất tự lái. Xe tải chở hàng, xe chở hàng, taxi hàng không đều sẽ được hưởng lợi từ công nghệ này và đó là lý do tại sao thuật ngữ 'tài xế' sẽ bị biến mất.   

Transport will go green. Electric or hydrogen power will be mainstream. There will still be issues to solve such as safety, speed and cost, and of course governments will need to make new traffic laws.

Giao thông vận tải sẽ theo hướng bảo vệ môi trường. Năng lượng điện hoặc hydro sẽ là chủ yếu. Vẫn sẽ có những vấn đề cần giải quyết như an toàn, tốc độ và chi phí, và tất nhiên các chính phủ sẽ cần đưa ra luật giao thông mới.

34. Which of the following could be the best title for the passage?
A. Go Autonomous - Go Green
B. Go Slow - Go Green
C. Go Fast - Go Far
D. Go Autonomous - Go Cheap
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Tự Động Hóa - Di Chuyển Xanh
B. Di chuyển chậm - Di Chuyển Xanh
C. Di Chuyển Nhanh - Đi Xa Hơn
D. Tự Động Hóa - Giá Rẻ Hơn
Tóm tắt: Đoạn văn nói về sự kết hợp giữa tự động hóa và việc sử dụng năng lượng bền vững, tương lai của giao thông và việc sử dụng công nghệ mới để cải thiện môi trường và hiệu quả.
→ Tự Động Hóa – Di Chuyển Xanh
→ Chọn đáp án A
35. The word transformed in paragraph 2 is opposite in meaning to_______.
A. remained unchanged
B. increased dramatically
C. appeared dissimilar
D. varied slightly
Giải thích:
Từ “transformed” trong đoạn 2 trái nghĩa với từ _____.
A. không thay đổi
B. tăng lên đáng kể
C. có vẻ giống không nhau
D. thay đổi một chút
→ transformed (v): chuyển đổi, thay đổi >< remained unchanged
→ Chọn đáp án A
36. The word attain in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
A. reach
B. follow
C. decrease
D. change
Giải thích:
Từ “attain” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _____.
A. đạt được
B. theo dõi
C. giảm
D. thay đổi
→ attain (v): đạt được = reach
→ Chọn đáp án A
37. Which of the following is NOT stated in paragraph 2?
A. IoT sensors will inform users of the most suitable transport options.
B. Road users can communicate with one another about traffic conditions.
C. Smart stops will be available to ensure safety on the highway.
D. To reduce traffic congestion, underground roads can be a good choice.
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được nêu ở đoạn 2?
A. Cảm biến IoT sẽ thông báo cho người dùng những phương án di chuyển phù hợp nhất.
B. Người tham gia giao thông có thể trao đổi với nhau về điều kiện giao thông.
C. Sẽ có các điểm dừng thông minh để đảm bảo an toàn trên đường cao tốc.
D. Để giảm tắc nghẽn giao thông, đường hầm có thể là một lựa chọn tốt.
Thông tin:
+ Smarter roadways and highways in cities outfitted with IoT sensors will process all kinds of data in real time and inform users of the best transport options.
(Đường bộ và đường cao tốc thông minh hơn ở các thành phố được trang bị cảm biến IoT sẽ xử lý tất cả các loại dữ liệu trong thời gian thực và thông báo cho người dùng về các lựa chọn giao thông tốt nhất.)
→ A được đề cập
+ Weather, crashes, traffic conditions will be communicated to users and smart stops will be found everywhere providing renewable energy, green hydrogen or even greener energy, ensuring efficiency and safety on every highway.
(Thời tiết, va chạm, tình trạng giao thông sẽ được thông báo tới người dùng và các điểm dừng thông minh sẽ được tìm thấy ở mọi nơi cung cấp năng lượng tái tạo, hydro xanh hoặc thậm chí là năng lượng xanh hơn, đảm bảo hiệu quả và an toàn trên mọi đường cao tốc.)
→ C được đề cập
+ Tunnels will also be a smart choice because of the reduction of traffic congestion.
(Đường hầm cũng sẽ là sự lựa chọn thông minh vì giảm ùn tắc giao thông.)
→ D được đề cập
→ Chọn đáp án B
1
38. The word they in paragraph 3 refers to_______.
A. innovations
B. air taxis
C. intersections
D. underground roads
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. đổi mới
B. taxi hàng không
C. giao lộ
D. đường hầm
Thông tin:
+ Air taxis are not a new idea, but in the future they will be completely environment-friendly.
(Taxi hàng không không phải là một ý tưởng mới nhưng trong tương lai chúng sẽ hoàn toàn thân thiện với môi trường.)
→ Chọn đáp án B
39. According to the passage, thanks to technology,_______.
A. people will be able to travel from one city to another very rapidly by air taxi
B. green energy, though quite expensive, will be really effective for air taxis
C. not only cars but also other vehicles will benefit greatly from the underground system
D. going autonomous and green will help solve all traffic-related problems
Giải thích:
Theo đoạn văn, nhờ công nghệ, _______.
A. mọi người sẽ có thể di chuyển từ thành phố này sang thành phố khác một cách nhanh chóng bằng taxi hàng không
B. năng lượng xanh tuy khá đắt nhưng sẽ thực sự hiệu quả đối với taxi hàng không
C. không chỉ ô tô mà các phương tiện khác cũng sẽ được hưởng lợi rất nhiều từ hệ thống đường hầm
D. Chuyển sang tự động và sử dụng năng lượng xanh sẽ giúp giải quyết mọi vấn đề liên quan đến giao thông.
Thông tin:
+ Green energy will be in place and cost-effective air taxis will enable people to travel from one busy urban city to another in record time.
(Năng lượng xanh sẽ được áp dụng và taxi hàng không tiết kiệm chi phí sẽ cho phép mọi người di chuyển từ thành phố đô thị sầm uất này sang thành phố đô thị sầm uất khác trong thời gian kỷ lục.)
→ A đúng, B sai
+ New technologies such as AI and the rollout of 5G will pave the way for fully autonomous innovation. Cars will not be the only thing to go autonomous. Freight trucks, cargo vehicles, air taxis will all benefit from this technology and that is why the term 'driver' will become extinct. (Các công nghệ mới như AI và triển khai 5G sẽ mở đường cho sự đổi mới hoàn toàn tự động. Ô tô sẽ không phải là thứ duy nhất tự lái. Xe tải chở hàng, xe chở hàng, taxi hàng không đều sẽ được hưởng lợi từ công nghệ này và đó là lý do tại sao thuật ngữ 'tài xế' sẽ bị biến mất.)
→ C sai vì các phương tiện khác được hưởng lợi từ công nghệ như AI và 5G, không phải hệ thống đường hầm.
+ There will still be issues to solve such as safety, speed and cost, and of course governments will need to make new traffic laws. (Vẫn sẽ có những vấn đề cần giải quyết như an toàn, tốc độ và chi phí, và tất nhiên các chính phủ sẽ cần đưa ra luật giao thông mới.)
→ D sai vì chưa thể giải quyết hết các vấn đề về giao thông.
→ Chọn đáp án A
40. It can be inferred from the passage that______.
A. transport of the future, though very beneficial, is not without challenges
B. autonomous innovation is key to shifting to green transport
C. with the support of technology, underground travel will put an end to speeding
D. traffic jams will no longer be a problem thanks to loT sensors and 5G technology
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ______.
A. giao thông vận tải trong tương lai tuy rất có lợi nhưng không phải không có thách thức
B. đổi mới tự động hóa là chìa khóa để chuyển sang giao thông xanh
C. với sự hỗ trợ của công nghệ, việc đi lại dưới lòng đất sẽ chấm dứt nạn chạy quá tốc độ.
D. ùn tắc giao thông sẽ không còn là vấn đề nhờ cảm biến IoT và công nghệ 5G
Thông tin:
+ Transport will go green. Electric or hydrogen power will be mainstream. There will still be issues to solve such as safety, speed and cost, and of course governments will need to make new traffic laws.
(Giao thông vận tải sẽ theo hướng bảo vệ môi trường. Năng lượng điện hoặc hydro sẽ là chủ yếu. Vẫn sẽ có những vấn đề cần giải quyết như an toàn, tốc độ và chi phí, và tất nhiên các chính phủ sẽ cần đưa ra luật giao thông mới.)
→ Chọn đáp án A

Post a Comment (0)
Previous Post Next Post